link liên kêt phía dưới
http://www.mediafire.com/download/c1un993iu1cw8cs/Version7.zip
Thứ Năm, 1 tháng 8, 2013
Thứ Tư, 10 tháng 4, 2013
LỊCH ĐI Ở CÁC BỘ PHẬN
KẾ
HOẠCH SINH VIÊN DƯỢC CẦN THƠ
THỰC
TẬP TẠI IMEXPHARM
Thời gian thực tập: Từ
15/04/2013 đến 26/04/2013. Sáng: 08g 00' - 11g 00'.
Chiều: 13g30' đến 16g30'.
Người phụ trách hướng dẫn tại Imexpharm: Ds. Huỳnh Hải Lâm
(ĐT: 0919 108 543); Ds. Võ Kim Chi (ĐT: 0919 686 638).
STT
|
Nơi thực tập
|
Ngày thực tập
|
Ghi chú
|
|||
Xưởng Non 1
Ds. Huỳnh Hải Hằng
Ds. Đỗ Thanh Sang
|
Xưởng Non 2
Ds.Nguyễn Thị Huỳnh Mai.
|
Tổng kho
Ds.. Võ Kim Chi
Ds. Phan Văn Xuân
|
Kiểm nghiệm
Ds.Nguyễn Thị Huỳnh Anh
Ds.Lê Thị Băng Dung
|
|||
1
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
Nhóm 4
|
15 - 16/04/13
|
|
2
|
4
|
1
|
2
|
3
|
17 - 19/04/13
|
|
3
|
3
|
4
|
1
|
2
|
22 - 23/04/13
|
|
4
|
2
|
3
|
4
|
1
|
24 - 25/04/13
|
|
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẬP (xem bảng
đính kèm)
|
||||||
Nhóm 01
|
Nhóm 02
|
Nhóm 03
|
Nhóm 04
|
Tổng số lượng
|
||
STT từ 1 --> 13
|
STT từ 14--> 24
|
STT từ 25 --> 36
|
STT từ 37--> 48
|
48 sinh viên
|
Ghi chú:
- Có 4 nhóm thực tập,
Mỗi nhóm gồm 12 sinh viên.
- Các sinh viên thực
tập chính thức: bắt đầu từ ngày 15/04/2013 và kết thúc ngày 25.04.2013
- Sáng ngày 26.04.2013 lúc 8h30' :họp tổng kết đợt thực tập
và làm bài kiểm tra (theo yêu cầu của trường ) tại hội trường xưởng Non và nộp
bài kiểm tra cho Ds. Võ Kim Chi.
- VPTH và tổ bảo vệ nắm thông tin, quản lý việc ra vào của
sinh viên thực tập
DANH SÁCH NHÓM ĐI THỰC TẾ TẠI IMEXPHARM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ | ||||||
KHOA DƯỢC | ||||||
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẾ TỐT NGHIỆP LỚP DƯỢC K23 VÀ DƯỢC K34 |
||||||
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM | ||||||
Stt | Họ, chữ lót | Tên | Giới | GHI CHÚ | ||
1 | Nguyễn Thị Hồng | Ánh | Nữ | Nhóm 1: từ STT 1-->13 | ||
2 | Nguyễn Trung | Dũng | Nam | |||
3 | Trần Diệu | Hương | Nam | |||
4 | Bùi Minh | Huy | Nam | |||
5 | Nguyễn Hoàng | Khởi | Nam | |||
6 | Phan Thị | Lil | Nữ | |||
7 | Lê Nhựt | Minh | Nam | |||
8 | Lê Thanh | Nhàn | Nam | |||
9 | Huỳnh Thị Hồng | Phượng | Nữ | |||
10 | Trần Thiên Nguyệt | Sang | Nữ | |||
11 | Nguyễn Ngọc Thủy | Trân | Nữ | |||
12 | Đặng Nhựt | Linh | Nam | |||
13 | Lưu Văn | Tuy | Nam | |||
14 | Lữ Văn | Chuẩn | Nam | Nhóm 2: từ STT 14 -->24 | ||
15 | Nguyễn Thị Hồng | Cúc | Nữ | |||
16 | Hà Thị | Đầm | Nữ | |||
17 | Lê Toàn | Diện | Nam | |||
18 | Trần Thị Kim | Điệp | Nữ | |||
19 | Lê Văn | Đúng | Nam | |||
20 | Trần Thị Kim | Hà | Nữ | |||
21 | Phạm Thị Ngọc | Hân | Nữ | |||
22 | Võ Trung | Hậu | Nam | |||
23 | Tạ Thị | Hiền | Nữ | |||
24 | Lưu Thanh | Hưng | Nam | |||
25 | Võ Lê | Khương | Nam | Nhóm 3: từ STT 25-->36 | ||
26 | Giang Thị ánh | Mai | Nữ | |||
27 | Nguyễn Hoài | Phong | Nam | |||
28 | Nguyễn Văn | Phúc | Nam | |||
29 | Lâm Thị Ngọc | Quý | Nữ | |||
30 | Lương Thị Ngọc | Quỳnh | Nữ | |||
31 | Lê Thanh | Sang | Nam | |||
32 | Nguyễn Thị Thanh | Tâm | Nữ | |||
33 | Trần Thị Trúc | Thanh | Nữ | |||
34 | Phan Kim | Thu | Nữ | |||
35 | Trần Minh | Thư | Nam | |||
36 | Hoàng Thị | Thủy | Nữ | |||
37 | Nguyễn Ngọc | Trân | Nữ | Nhóm 4: từ STT 37--> 48 | ||
38 | Nguyễn Văn | Trận | Nam | |||
39 | Huỳnh Ngọc Thùy | Trang | Nữ | |||
40 | Mai Thị Thanh | Trúc | Nữ | |||
41 | Lưu Thành | Trung | Nam | |||
42 | Phạm Hiếu | Trung | Nam | |||
43 | Nguyễn Anh | Tuấn | Nam | |||
44 | Trần Quốc | Tuấn | Nam | |||
45 | Nguyễn Văn | Tuấn | Nam | |||
46 | Trần Thị Thu | Vân | Nữ | |||
47 | Nguyễn Thị Lệ | Vẹn | Nữ | |||
48 | Võ Thanh | Vũ | Nam | |||
Thời gian đi thực tập: 15/04 - 26/04/2013 | ||||||
Tập trung tại cơ sở thực tập lúc: 8h30 | ||||||
GV phụ trách: | Nguyễn Thị Tuyết Phụng | |||||
Nguyễn Phục Hưng | ||||||
Lê Thanh Vĩnh Tuyên | ||||||
Nguyễn Trần Mẫn | ||||||
Thứ Ba, 15 tháng 1, 2013
KHOA DOC TRUYEN
KHOA ĐỌC SÁCH
KHOA NGHE NHẠC MP3
KHOA ĐỌC DOREMOL
ÔNG ĐỊA
KHOA LÀM THỢ MỘC
KHOA ĐI SIÊU THI COOP.MAC
KHOA NUÔI VỊT
THẬT LÀ NHIỀU NGHÊ WA ĐI
Thứ Hai, 14 tháng 1, 2013
SỐC PHẢN VỆ
SỐC PHẢN VỆ
Sốc phản vệ là tình trạng phản ứng quá mẫn toàn thân nguy hiểm diễn tiến nhanh và có thể dẫn đến tử vong.
Phản ứng phản vệ được kích hoạt bởi globulin miễn dịch IgE phụ thuộc vào tế bào miễn dịch thiết yếu ngay sau khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên.
Lâm sàng
üBiểu hiện lâm sàng của sốc phản vệ thường xảy ra trong vòng 5-30 phút sau khi tiếp xúc với dị nguyên
Bảng 1. Dấu hiệu và triệu chứng phản vệ
|
|
Cơ quan
|
Biểu hiện
|
Khó thở, khò khè, phù nề đường thở, viêm mũi
|
|
Nhịp nhanh, đau ngực, tụt huyết áp, ngưng tim
|
|
Triệu chứng
|
Tần suất, %
|
88
47
33
30
56
46
15
16
4,5
1,5
|
Chẩn đoán phân biệt
§Hen phế quản
§Thuyên tắc phổi
§Phù phổi cấp
§Ngất do phế vị
§Nhồi máu cơ tim cấp gây choáng
§Choáng nhiễm trùng
Điều trị
•Tư thế và thở oxy
–Nằm ngữa hoặc Trendelenburg’s.
–
–
–
–Thở oxy 8 – 10 l/p vì giảm oxy máu hoặc rối loạn chức năng cơ tim
•Epinephrine
Tác động cả a và b adrenergic:
– Giảm bớt tính thấm thành mạch
– Dãn cơ trơn
– Co mạch
•Liều dùng: 0,3-0,5 mg TB (0,3-0,5 ml epinephrine 1:1000), mỗi 5-15 phút.
•Nếu không hiệu quả và có dấu hiệu sốc hay tụt huyết áp thì tiêm TM 0,5-1,0 ml dung dịch 1:10000 (0,05-0,1 mg) mỗi 10-20 phút hoặc qua đường khí quản.
•Kháng histamin
ØH1:
üNổi mề đay, phù mạch hoặc ngứa
üDiphenhydramine 25 - 50 mg.
ØH2:
üRanitidine 50 mg.
•Corticosteroids
üPrednisone (40 mg uống)
üSolu-Medrol (40 mg TM)
Giảm nguy cơ phản ứng kéo dài hoặc phòng ngừa phản vệ tái phát.
•
Kích thích β2
üBệnh nhân co thắt phế quản.
üDùng đường khí dung.
Phòng ngừa
•Sử dụng corticoid và kháng histamin trước ở những bn có tiền căn dị ứng cần dùng thuốc (cản quang…).
•Test da giúp phát hiện phản ứng dị ứng đối với các thuốc gây phản ứng dị ứng.
•Hướng dẫn kỹ bn có tiền căn dị ứng hoặc choáng phản vệ cần khai báo với thầy thuốc.
Google Account Video Purchases
Việt Nam
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)